Một ngắt (Interrupt) chen ngang vào việc thực thi của các lệnh và chuyển quyền chạy chương trình cho
Một ngắt (Interrupt) là một cơ chế quan trọng trong hệ thống máy tính cho phép chương trình chuyển quyền điều khiển hoặc chuyển tới xử lý các sự kiện quan trọng. Khi một ngắt xảy ra, nó chen ngang vào quá trình thực thi của các lệnh và chuyển quyền chạy chương trình cho một chương trình xử lý ngắt (interrupt handler) để xử lý sự kiện đó. Sau đó, quyền điều khiển có thể được trả về cho chương trình gốc hoặc cho một công việc khác.
Có nhiều loại ngắt trong hệ thống máy tính, bao gồm ngắt phần cứng và ngắt phần mềm. Ngắt phần cứng xảy ra khi một sự kiện vật lý như một tín hiệu từ thiết bị ngoại vi (ví dụ: bàn phím, chuột) hoặc một lỗi phần cứng nào đó xảy ra. Ngắt phần mềm có thể được tạo ra bởi chính chương trình hoặc hệ điều hành để xử lý các tác vụ quan trọng hoặc sự kiện đặc biệt.
Quy trình xử lý ngắt rất quan trọng để đảm bảo tính ổn định và hiệu suất của hệ thống máy tính.
Trong cách loại bộ nhớ sau, những loại bộ nhớ nào có khả năng kháng lỗi (fault-tolerance).
A. Bộ nhớ DRAM
B. Ổ cứng HDD
C. Bộ nhớ DRAM với ECC
D. Bộ nhớ SRAM
Trong số những loại bộ nhớ được liệt kê, bộ nhớ DRAM với ECC (Error-Correcting Code) và bộ nhớ SRAM có khả năng kháng lỗi (fault-tolerance). ECC cung cấp khả năng phát hiện và sửa lỗi trong bộ nhớ DRAM, trong khi bộ nhớ SRAM (Static Random-Access Memory) tỏ ra kháng lỗi hơn bởi vì cách hoạt động khác biệt so với bộ nhớ DRAM. Cả hai loại này đều được sử dụng trong các hệ thống yêu cầu khả năng chịu lỗi cao.
Trong máy tính, dữ liệu và lệnh được truy cập bằng _______________.
A. giá trị ô nhớ
B. Bộ nhớ heap
C. Thanh ghi dữ liệu
D. địa chỉ ô nhớ
Trong máy tính, dữ liệu và lệnh đượcuy cập bằng địa chỉ ôớ. Thanh ghi dữ liệu được sử dụng để lưu trữá trị dữ liệu tạm thời quá trình thực thi chương trình và không trực tiếp có liên quan đến việ truy cập dữ liệu và lệnh. Bộ nhớ heap một phần của bộ nhớ được sử dụng độ trong quá trình chạy chương trình, như không phải là cách thức truy cậpữ liệu và lệnh cơ bản. Giá trị ô nhớ cũng phải là cách truy cập cơ b mà là dữ liệu cụ thể tại vị trí nh định trong bộ nhớ. Do đó địa chỉ ô nhớ là phương pháp chính xác để truy c dữ liệu và lệnh trong máy tính
Cho một máy tính có chu trình lệnh gồm hai bước là fetch và excecute. Giá trị của thanh ghi IR (instruction register) trong bước fetch khi bắt đầu chương trình tại địa chỉ 300 là bao nhiêu?
Địa chỉ Giá trị ô nhớ
300 1 9 4 0
301 5 9 4 1
302 2 9 4 1
.................
940 0 0 0 3
941 0 0 0 2
Để xác định giá trị của than ghi IR (instruction register) trong bước fetchại địa chỉ bắt đầu chương trình ở địa chỉ , chúng ta chỉ cần đọc giáị tại địa chỉ 300.
Do đó, giá trị của thanh ghi IR tạiước fetch sẽ là "1940".
Cho một máy tính có chu trình lệnh gồm hai bước là fetch và excecute. Giá trị thanh ghi PC khi bắt đầu chạy đoạn chương trình sau là bao nhiêu?
Địa chỉ Giá trị ô nhớ
300 1 9 4 0
301 5 9 4 1
302 2 9 4 1
.................
940 0 0 0 3
941 0 0 0 2
The initial value of the Program Counter (PC) when starting the program would typically be set to the address of the first instruction to be executed. In this case, the program begins at address 300. Therefore, the initial value of the Program Counter (PC) would be 300.
Cho một máy tính có chu trình lệnh gồm hai bước là fetch và excecute. Sau khi chạy xong bước fetch của lệnh tại địa chỉ 300, giá trị của thanh ghi PC là bao nhiêu?
Địa chỉ Giá trị ô nhớ
300 1 9 4 0
301 5 9 4 1
302 2 9 4 1
.................
940 0 0 0 3
941 0 0 0 2
Sau khi chạy xong bước fetch của lệnh t địa chỉ 300, giá trị của thanh ghi PCẽ tăng lên 4 đơn vị. Điều nàyúng với hầu hết các CPU, vì mỗi lệnh thông thường có độ dài 4 byte.
Do đ, giá trị mới của thanh ghi PC sẽ là304.
Đặc điểm nào dưới đây là đặc điểm của máy tính có kiến trúc Von Neumann.
A. Bộ nhớ chương trình và bộ nhớ dữ liệu tách biệt.
B. Máy tính không cần đọc bộ nhớ.
C. Bộ nhớ chương trình và bộ nhớ dữ liệu được dùng chung.
D. Các lệnh được thực thi song song
Đặc điểm của máy tính có kiến trúc Von Neumann là:
C. Bộ nhớ chương trình và bộ nhớ dữ liệu được dùng chung.
Đặc điểm nào dưới đây là đặc điểm của máy tính có triến trúc Harvard.
A. Các lệnh được thực thi song song
B. Bộ nhớ chương trình và bộ nhớ dữ liệu được dùng chung
C. Lệnh không cần đọc bộ nhớ
D. Bộ nhớ chương trình và bộ nhớ dữ liệu tách biệt
Đúng với kiến trúc Harvard, đặc đi sau áy:
D. Bộ nhớ chươngình và bộ nhớ dữ liệu tách biệt
Địa chỉ quay lại (return address) sau khi chương trình phục vụ ngắt (interrupt-service routine) chạy xong được lưu ở đâu?
Địa chỉ quay lại (return address) sau khi chương trình phục vụ ngắt chạy xong thường được lưu trong một cấu trúc dữ liệu gọi là ngăn xếp (stack). Khi một ngắt xảy ra và chương trình phục vụ ngắt được gọi, địa chỉ quay lại sau khi hoàn thành phục vụ ngắt sẽ được lấy từ đỉnh ngăn xếp để tiếp tục thực thi chương trình chính tại điểm bị ngắt.
Đường yêu cầu ngắt (interrupt request line) là _________.
A. đường địa chỉ
B. đường điều khiển
C. không có phương án nào đúng
D. đường truyền dữ liệu
C. không có phương án nào đng
Khi CPU đang chạy một chương trình thì có một ngắt (interrupt) xảy ra. Ngắt này sẽ
Khi CPU đang chạy một chương tr và một ngắt xảy ra, nóẽ tạm dừng thực thi của ch trình hiện tại, lưu trạng thái hiện tại chương trình vào ngăn xếp, sau đó xử lý ngắt và chuyển quyềnều khiển sang chương trình xử lý ngắt. khi chương trình xử lý ngắt ho thành, CPU sẽ khôi phục trạng thái của chương trình gốc từăn xếp và tiếp tục thực thiương trình gốc từ nơi bị ngắt.
Loại truyền thông nào được sử dụng cho các hệ thống có nhiều bộ xử lý (multicore)
A. Peripheral Component Interconnect (PCI)
B. Chia sẻ bus (shared Bus)
C. PCI express (PCIe)
D. Quick Path Interconnect (QPI)
Câu trả lời là:
D. Quick Path InterconnectQPI)
Loại truyền thông nào được sử dụng cho các hệ thống có nhiều bộ xử lý (multicore)
A. Peripheral Component Interconnect (PCI)
B. Chia sẻ bus (shared Bus)
C. PCI express (PCIe)
D. Quick Path Interconnect (QPI)
Đúng rồi, câu trả lời là:
D. Quick Path Interconnect (QPI)
Loại phần tử nhớ nào bị mất mát dữ liệu ngay cả khi có nguồn điện
A. Bộ nhớ EPROM
B. Bộ nhớ động (DRAM)
C. Thanh ghi (flipflop)
D. Bộ nhớ tĩnh (SRAM)
Loại phần tử nhớ bị mất mát dữ liệu ngayả khi có nguồn điện là:
B. Bộ nhớ độ (DRAM)
Ô nhớ có địa chỉ vật lý 0xCABBE trong bộ nhớ chính được biểu diễn như thế nào trong trường hợp dùng phương pháp ánh xạ kết hợp hai tập hợp (2-way set associative mapping) với cấu hình như sau:
Dung lượng bộ nhớ chính (main memory): 1MB Kích thước từ nhớ (word size): 1 byte Kích thước của khối (block size): 16 bytes Kích thước của bộ nhớ đệm (cache size): 64kB
Để biểu diễn cách ánh xạ 2-way set associative mapping, ta cần tìm các thành phần sau:
Số bit offset: Đây chính là số bit cần để biểu diễn vị trí của byte bên trong một khối. Với kích thước của khối là 16 bytes, số bit offset là 4 (2^4 = 16).
Số bit index cho bộ nhớ đệm: Đây chính là số bit cần để xác định tập (set) trong bộ nhớ đệm. Với phương pháp ánh xạ 2-way set associative mapping, ta cần sử dụng log2(số lượng dòng/2) bit để biểu diễn index. Trong trường hợp này, bộ nhớ đệm có kích thước là 64KB = 2^16 bytes và kích thước khối là 16 bytes, nên ta có 2^16 / 16 = 2^12 dòng, và do đó ta cần log2(2^12/2) = 11 bit để biểu diễn index.
Số bit tag: Các bit còn lại sau khi đã loại bỏ số bit offset và số bit index sẽ được dùng để lưu trữ tag.
Vậy, trong trường hợp này:
Với địa chỉ vật lý 0xCABBE, chúng ta cần phân tích như sau:
Do đó, địa chỉ vật lý 0xCABBE được biểu diễn như sau:
Ô nhớ có địa chỉ vật lý 0xCABBE trong bộ nhớ chính được biểu diễn như thế nào trong trường hợp dùng phương pháp ánh xạ kết hợp hai tập hợp (2-way set associative mapping) với cấu hình như sau:
Dung lượng bộ nhớ chính (main memory): 1MB Kích thước từ nhớ (word size): 1 byte Kích thước của khối (block size): 16 bytes Kích thước của bộ nhớ đệm (cache size): 64kB
A. tag=0x19; cache set=0x2BB; word offset=0xE
B. tag=0x19; cache set=0x2BB; word offset=0x1
C. tag=0x0E; cache set=0x2BB; word offset=0x1
D. tag=0xE; cache set=0xABB; word offset=0xC
Với cấu hình như trên và phươngáp ánh xạ 2-way set associative mapping để biểu diễn địa chỉ vật lý 0xCABBE, chng ta cần xác định tag, cache set và word offset như sau:
Với địa chỉ vật lý 0xCABBE chúng ta có:
Vì vậ, câu trả lời chính xác là: A tag=0x19; cache set=0x2BB; word offset0xE
Ô nhớ có địa chỉ vật lý 0xF0010 trong bộ nhớ chính được biểu diễn như thế nào trong trường hợp dùng phương pháp ánh xạ trực tiếp (direct mapping) với cấu hình như sau:
Dung lượng bộ nhớ chính (main memory): 1MB Kích thước từ nhớ (word size): 1 byte Kích thước của khối (block size): 16 bytes Kích thước của bộ nhớ đệm (cache size): 64kB
A. tag=0xF; slot=0x000; word offset=0x1
B. tag=0xF; slot=0x001; word offset=0x0
C. tag=0x0; slot=0xF00; word offset=0x1
D. tag=0xF; slot=0x001; word offset=0x1
Để biểu diễn địa chỉ vật lý 0xF0010 trong trường hợp sử dụng phương pháp ánh xạ trực tiếp, chúng ta cần xác định tag, slot (hay còn gọi là index), và word offset như sau:
Với địa chỉ vật lý 0xF0010, chúng ta có:
Vậy, câu trả lời đúng là: B. tag=0xF; slot=0x001; word offset=0x0
Trong các loại bộ nhớ sau, bộ nhớ nào có giá thành cao nhất.
A. Ổ đĩa cứng (HDD)
B. Bộ nhớ tĩnh (SRAM)
C. Thanh ghi (flip-flop)
D. Bộ nhớ NAND Flash
E. Bộ nhớ động DRAM
Trong các lựa chọn của bạn, bộ nhớ NAND Flash có thể được xem xét là có giá thành cao nhất. Mặc dù bộ nhớ SRAM và DRAM cũng có giá thành cao, bộ nhớ NAND Flash thường có giá thành cao hơn do tính đặc biệt của công nghệ NAND Flash và ứng dụng trong các thiết bị lưu trữ dùng trong các hệ thống lớn, như ổ đĩa SSD và thẻ nhớ.
Trong các loại bộ nhớ sau, bộ nhớ nào có giá thành rẻ nhất.
A. Ổ đĩa cứng (HDD)
B. Bộ nhớ tĩnh (SRAM)
C. Bộ nhớ động DRAM
D. Bộ nhớ NAND Flash
E. Thanh ghi (flip-flop)
Trong các lựa chọn của bạn, ổĩa cứng (HDD) có thể được co là bộ nhớ có giá thành rẻ nh. HDD thường có dung lượng lớn và giá thành thấp hơn so v các loại bộ nhớ như SRAM, DR, NAND Flash và thanh ghi (flip-flop
Trong các loại bộ nhớ sau, loại bộ nhớ nào có thời gian truy cập ngắn nhất.
A. Ổ đĩa cứng (HDD)
B. Bộ nhớ NOR Flash
C. Bộ nhớ động DRAM
D. Bộ nhớ tĩnh (SRAM)
Trong các lựa chọn của bạn, bộ nhớ tĩnh (SRAM) là loại bộ nhớ có thời gian truy cập ngắn nhất. SRAM thường có thời gian truy cập rất ngắn nhờ vào cấu trúc của nó so với các loại bộ nhớ khác như DRAM, NOR Flash hoặc ổ đĩa cứng.
Trong cách loại bộ nhớ sau, những loại bộ nhớ nào có khả năng kháng lỗi (fault-tolerance).
A. Bộ nhớ DRAM
B. Ổ cứng HDD
C. Bộ nhớ DRAM với ECC
D. Bộ nhớ SRAM
Những loại bộ nhớ có khả n kháng lỗi (fault-tolerance) trong danh sách bạnung cấp là:
C. Bộ nhớ DRAM với ECCError-Correcting Code)
và
B. Ổ cứng HDD
Bộ nhớ DRAM với ECCử dụng mã sửa lỗi để phát hiện và sửa l trong quá trình lưu trữ dữ liệu. Trong khió, ổ cứng HDD cũng có khả năng khng lỗi trong một số trường hợp.