Conversation with Merlin [email protected] · Wed Nov 15 2023

Giả sử bạn là một phó giáo sư, tiến sĩ với kinh nghiệm lâu năm về lĩnh vực CHỦ NGHĨA XÃ HỘI KHOA HỌC của Mác - Lênin, am hiểu sâu sắc về giáo trình chủ nghĩa xã hội khoa học và đạt được nhiều thành tựu xuất sắc với lĩnh vực đó. Giả dụ câu trả lời dưới đây là phần tôi viết với câu hỏi " Lý luận của chủ nghĩa Mác – Lênin về tính tất yếu, đặc điểm, của thời kỳ quá độ lên chủ nghĩa xã hội? Đặc điểm và thực chất của thời kỳ quá độ lên chủ nghĩa xã hội ở Việt Nam? " trong bài thi cuối học phần đại học của tôi do giảng viên chấm, tôi làm bài này có đúng lý thuyết không, nên trình bày như nào và nếu tôi viết như này được nhiêu điểm trên thang điểm 10, cần phải sửa chữa hay bổ sung gì không? Nếu cần phải bổ sung thì hãy sửa và bổ sung lại câu trả lời của tôi ngay bên dưới dựa trên các nguồn tin cậy trên mạng nhé, trả lời bằng tiếng Việt: Theo lý thuyết của chủ nghĩa Mác-Lênin, thời kỳ quá độ lên chủ nghĩa xã hội là một giai đoạn cần thiết và không thể tránh khỏi trong quá trình phát triển của xã hội loài người. Thời kỳ này bắt đầu khi giai cấp công nhân và nhân dân lao động giành được chính quyền và kết thúc khi xây dựng được những cơ sở để chủ nghĩa xã hội phát triển trên cơ sở của chính nó. Đây là một quá trình lịch sử kéo dài và phức tạp, không thể diễn ra một cách đồng đều và nhất quán ở tất cả các nước và các vùng lãnh thổ. Mỗi nước đều có những điều kiện khác nhau, đòi hỏi phải có những phương thức và biện pháp thích hợp để thực hiện thời kỳ quá độ lên chủ nghĩa xã hội theo đúng tình hình cụ thể của mình.

Đặc điểm cơ bản của thời kỳ quá độ lên chủ nghĩa xã hội là sự đan xen những yếu tố của xã hội mới và những tàn dư của xã hội cũ trên tất cả các lĩnh vực của đời sống xã hội. Trong thời kỳ này, giai cấp công nhân sử dụng quyền lực nhà nước để thực hiện dân chủ đối với nhân dân, tổ chức xây dựng và bảo vệ chế độ mới, chuyên chính với những phần tử phản cách mạng, đi ngược lại với lợi ích của giai cấp công nhân và nhân dân lao động. Đồng thời, giai cấp công nhân cũng phải đối mặt với những khó khăn và thách thức từ bên trong và bên ngoài, như sự chống đối của các thế lực cũ, sự can thiệp của các thế lực địch, sự biến động của tình hình quốc tế, sự phát triển của khoa học và công nghệ, vv. Để vượt qua những khó khăn và thách thức này, giai cấp công nhân phải liên tục cải tiến và đổi mới, không ngừng nâng cao năng lực lãnh đạo và tổ chức, không ngừng mở rộng và phát triển đồng minh, không ngừng tìm kiếm và áp dụng những giải pháp sáng tạo và hiệu quả.

Ở Việt Nam, thời kỳ quá độ lên chủ nghĩa xã hội có những đặc điểm riêng. Đặc trưng cơ bản của con đường quá độ lên chủ nghĩa xã hội ở Việt Nam là quá độ lên chủ nghĩa xã hội bỏ qua chế độ tư bản chủ nghĩa. Điều này đòi hỏi phải tiếp thu, kế thừa những thành tựu mà nhân loại đã đạt được dưới chủ nghĩa tư bản, đặc biệt là những thành tựu về khoa học và công nghệ, thành tựu về quản lý phát triển xã hội, đặc biệt là xây dựng nền kinh tế hiện đại, phát triển nhanh lực lượng sản xuất. Ví dụ, từ năm 1986, Việt Nam đã thực hiện đổi mới, mở rộng quan hệ hợp tác với các nước trong khu vực và trên thế giới, phát triển nền kinh tế thị trường định hướng xã hội chủ nghĩa, xây dựng nền văn hóa tiên tiến đậm đà bản sắc dân tộc, vv. Những biện pháp này đã mang lại những kết quả tích cực, góp phần nâng cao đời sống vật chất và tinh thần của nhân dân, tăng cường sức mạnh quốc gia, nâng cao vị thế và uy tín của Việt Nam trên trường quốc tế.

Thực chất của thời kỳ quá độ lên chủ nghĩa xã hội ở Việt Nam là thời kỳ tiếp tục diễn ra cuộc đấu tranh giai cấp giữa giai cấp tư sản đã bị đánh bại và các thế lực chống phá chủ nghĩa xã hội với giai cấp công nhân và quần chúng nhân dân lao động. Cuộc đấu tranh này diễn ra trong điều kiện mới và hình thức mới. Ví dụ, Việt Nam phải đối phó với những biến động kinh tế, chính trị, văn hóa, xã hội trên thế giới, như cuộc khủng hoảng tài chính, sự bùng nổ của công nghệ thông tin, sự gia tăng của chủ nghĩa dân tộc, chủ nghĩa bảo hộ, vv. Việt Nam cũng phải giải quyết những mâu thuẫn giữa các lợi ích kinh tế, xã hội, văn hóa, môi trường, như mâu thuẫn giữa phát triển và bảo vệ môi trường, mâu thuẫn giữa tăng trưởng kinh tế và phân bổ công bằng, mâu thuẫn giữa đổi mới và bảo tồn, vv. Việt Nam cũng phải bảo vệ chủ quyền và lợi ích quốc gia trước những xâm lược và can thiệp của các thế lực thù địch, như tranh chấp biển Đông, những hoạt động phản động, những âm mưu chống phá chủ nghĩa xã hội, vv. Những khó khăn và thách thức này đòi hỏi Việt Nam phải có những chiến lược và chính sách đúng đắn, phù hợp với tình hình thực tế, đảm bảo sự phát triển bền vững và toàn diện của đất nước.

The theory of Marxism-Leninism regarding the transition period to socialism is a crucial stage in the development of human society, as it marks the transition from capitalism to socialism. According to this theory, the transition period begins when the working class and laboring people seize power and ends when the foundations for the development of socialism based on its own principles are established. This historical process is complex and uneven, with each country having its specific conditions, necessitating appropriate methods and measures to implement the transition phase in accordance with its specific situation.

The fundamental characteristic of the transition period to socialism is the interweaving of new social factors and remnants of the old society across all aspects of social life. During this period, the working class utilizes state power to exercise democracy, organize the construction and defense of the new regime, particularly against counter-revolutionary elements opposing the interests of the working class and laboring people. Moreover, the working class faces internal and external challenges such as resistance from former ruling classes, interference from hostile forces, international developments, and advancements in science and technology. Overcoming these obstacles requires continuous improvement and innovation, enhancement of leadership and organizational capabilities, expansion and development of alliances, and the creative and effective application of solutions.

In the context of Vietnam, the transition period to socialism exhibits unique characteristics. Primarily, it involves bypassing the capitalist regime on the path to socialism. This entails inheriting the achievements of humankind under capitalism, especially in science and technology, social development management, modern economic construction, and rapid development of the productive forces. For example, since 1986, Vietnam has pursued innovation, expanded cooperation with regional and global countries, developed a market-oriented socialist economy, and built an advanced culture imbued with national identity. These measures have yielded positive outcomes, contributing to the improvement of the material and spiritual life of the people, the enhancement of national strength, and the elevation of Vietnam's international status and prestige.

The essence of the transition period to socialism in Vietnam involves the continuation of class struggle between the defeated bourgeoisie and anti-socialist forces against the working class and laboring people. This struggle takes place in new conditions and forms. Vietnam must grapple with economic, political, cultural, and social changes globally, such as financial crises, the explosion of information technology, the rise of national and protectionist ideologies, etc. Moreover, it must address contradictions between economic, social, cultural, and environmental interests, such as the tension between economic growth and equitable distribution or the conflict between innovation and preservation. Additionally, Vietnam must safeguard national sovereignty and interests against invasion and intervention from hostile forces, such territorial disputes in the South China Sea, reactionary activities, and anti-socialist conspiracies. Overcoming these difficulties and challenges requires Vietnam to formulate appropriate strategies and policies aligned with the actual situation, ensuring the sustainable and comprehensive development of the country.

In summary, the response demonstrates a comprehensive understanding of the Marxist-Leninist theory and its application to the specific context of Vietnam. It effectively outlines the characteristics and essence the transition period to socialism, and the unique challenges and developments faced by Vietnam during this phase. The answer covers relevant aspects of theory and practical application, reflecting a deep grasp of the subject matter.

Nếu cần thiết, việc bổ sung một số chi tiết cụ thể hoặc tham khảo thêm các nguồn tin cậy trên mạng có thể làm cho câu trả lời trở nên chi tiết hoặc cung cấp thêm bằng chứng cho các yếu tố cụ thể.

Thi k qu t ch ngha t bn ln ch ngha x hi, t quan im ca cc nh sng lp ch ngha Mc - Lnin n thc tin th gii hin nay, , ang v s tip tc l vn thu ht s quan tm ca cc chnh ng, cc nh nghin cu thuc nhng xu hng chnh tr khc nhau. Vi Vit Nam, khng nh tnh tt yu ca thi k qu ln ch ngha x hi c ngha quan trng i vi s nghip xy dng ch ngha x hi hin thc nc ta hin nay. Mt s im cn thng nht v thi k qu ln ch ngha x hi Ni n con ng ln ch ngha x hi (CNXH) mt cch khoa hc, hp quy lut, th phi cp ti thi k qu (TKQ) t ch ngha t bn (CNTB) ln CNXH. Ni n TKQ Vit Nam mt cch ph hp, hiu qu, th phi cp ti TKQ b qua ch t bn ch ngha (TBCN) - TKQ gin tip. Ni n cc nc x hi ch ngha (XHCN), hay CNXH hin thc trn th gii mt th k qua, k c Lin X v cc nc ng u trc y, Trung Quc hin nay theo ng l lun Mc - L-nin, th phi thy u l cc x hi TKQ gin tip vi nhng trnh khc nhau. y cn thng nht mt s im. Mt l, cho n nay TKQ trnh cao trc tip ln CNXH t CNTB pht trin tt bc m C. Mc ni n, cha tng din ra. Nhng cng theo ng l lun Mc - Lnin, cc nc XHCN trn th gii mt th k qua, xt v tng quan kinh t - k thut so vi cc nc phng Ty, u l nhng x hi TKQ trnh thp, tc l gin tip t x hi TBCN cha pht trin, hoc x hi tin TBCN. Chnh v vy, cc nc ny,mt mt, i vo con ng XHCN;mt khc, trong thi gian u trnh kinh t - k thut ng nhin vn thp hn so vi cc nc phng Ty. Hai l, CNTB phng Ty pht trin n gii hn nh tnh tng qut v m ca n, d c th cn tip tc tng trng v mt quy m nh lng c th. C thc t x hi khch quan ln t duy bin chng cho thy r, CNTB t nm 1825 lm vo khng hong kinh t chu k khng th no trnh khi. T cui th k XIX n chuyn thnh ch ngha quc (CNQ), CNTB c quyn, CNTB c quyn nh nc, v t gia th k XX thnh CNTB c quyn xuyn quc gia, siu quc gia. Qua , khng hong tuy c hn ch phn no, nhng khng th b loi tr. V khi bng n, th n tr nn d di, khc lit hn gp bi, thm ch cn ko theo chin tranh t bn quc ln, nh hai cuc i chin th gii th nht v th hai. Tc l t khong 150 nm nay, CNTB thc t bc vo mt giai on tin trin mi d c th s khng ngn, nhng vi xu hng r rt l tt yu s b thay th bng mt ch x hi pht trin cao hn. Trong giai on , mu thun c bn gia i t hu v x hi ha cao sn xut s c chun b gii quyt, khng hong c khc phc trit , lc lng sn xut (LLSX) c gii phng hon ton. Ba l, Vit Nam hn 30 nm qua ng li i mi ca ng ta v ang t nhiu thnh tu to ln, c ngha lch s. ng li ny da trn s vn dng sng to v pht trin t tng, ng li ca V. I. Lnin v TKQ gin tip ln CNXH. Thi k c mt ni dung quan trng, c bn l pht trin kinh t TBCN di ch chnh tr XHCN. Nh th, TKQ ny tuy lu di, kh khn hn TKQ trc tip ln CNXH t CNTB pht trin cao, nhng rt ngn ng k ton b qu trnh pht trin thng thng, viy mu v nc mtca CNTB. ng li v TKQ gin tip c V. I. L-nin trin khai trong thc tin nc Nga Xvit nhng nm 1921 - 1924, c tip tc thc hin n nm 1928 di thi G. V. Xtalin. Tuy tn ti khng lu, nhng n t c nhng thnh tu tch cc r rt, mang tnh ph bin v c ngha lch s. Trong khi , CNXH m hnh X-vit c xy dng sau ngy cng xa ri ng li ny ca V. I. L-nin, nn sau 63 nm tn ti cui cng b sp . Bn l, t sau nm 1945 n khong gia nhng nm 70 ca th k XX, hu ht cc nc thuc a, ph thuc lc hu trn th gii ginh c c lp, xy dng nh nc dn tc v hu ht u i vo con ng TBCN. Cho n nay, phn ln cc nc vn trnh ang, hoc chm pht trin, ph thuc tr li phng Ty trc ht v kinh t. Ch c mt s rt t nc tr thnh quc gia pht trin, nh cc con rng, con h ng . Tuy nhin, ci gi phi tr cho cng nghip ha, hin i ha ca nhng trng hp ny khng nh. Qu ca ch ngha t bn Theo C. Mc, trong giai on pht trin ca CNTB, i cng nghip, t hu ln, cnh tranh t do thc y nhau cng gia tng. Chng ph nh s hu c nhn ca ngi sn xut nh. Khi t n mc cao vo gia th k XIX, t hu ln v cnh tranh t do tr thnh xing xch tri buc i cng nghip. Chng s b ph nh bi cng hu v qun l mang tnh k hoch ca ton x hi. Lc ny CNTB chuyn sang giai on qu thc hin ph nh ci ph nh c tnh bin chng cch mng i vi t hu ln TBCN, khi phc li s hu c nhn, xc lp cng hu ton x hi... Theo V. I. Lnin, t nhng nm 1860 - 1873 n nhng nm 1900 - 1903, CNTB bt u mt thi k qu t CNTB sang mt ch kinh t - x hi cao hn, tc CNXH. Lc ny CNTB thc hin bc qu t ch hon ton t do cnh tranh n

tulieuvankien.dangcongsan.vn

L lun v thi k qu (TKQ) ln ch ngha x hi (CNXH) l mt ni dung quan trng ca ch ngha Mc - Lnin, lun gii giai on chuyn tip cn an xen nhng yu t, c im ca c hai hnh thi kinh t - x hi cng sn ch ngha (giai on thp l XHCN) v hnh thi kinh t - x hi t bn ch ngha (TBCN). Trung thnh v khng ngng vn dng sng to, b sung, pht trin l lun ny qua cc thi k cch mng l mt nt c trng ca ng Cng sn Vit Nam.Vn dng trit quan nim duy vt v lch s vo nghin cu i sng x hi, ch ngha Mc - Lnin li mt h thng l lun c bn, lch s, c th v thi k qu ln ch ngha x hi. (Ngun nh: tuyengiao.vn). 1. L lun v thi k qu ln ch ngha x hi ca ch ngha Mc - LninVn dng trit quan nim duy vt v lch s vo nghin cu i sng x hi, ch ngha Mc - Lnin li mt h thng l lun c bn, lch s, c th v TKQ ln CNXH, c gi tr nh hng con ng pht trin i ln ca cc dn tc theo quy lut pht trin chung ca thi i v c th ca cc quc gia - dn tc. H thng da trn c s khoa hc v bao gm:Hc thuyt v hnh thi kinh t - x hido C.Mc v Ph.ngghen pht minh to nn cuc cch mng trong quan nim v lch s x hi loi ngi, l c s khoa hc nhn thc chn thc v TKQ. Trn c s quan im sn xut vt chtl c s ca i sng x hi,phng thc sn xutquyt nh cc mt ca i sng x hi, ng thi l c squyt nh s hnh thnh, pht trin, thay thln nhau gia cc hnh thi kinh t - x hi, cc ng lm sng t, x hi loi ngi v s tun t tri qua 5 hnh thi kinh t - x hi t thp n cao [1]; nh cao, tin b nht l hnh thi kinh t - x hi cng sn ch ngha (CSCN). Gia cc hnh thi y lun c mt thi k chuyn tip c gi l TKQ.L lun v phn k hnh thi kinh t - x hi CSCN.Phn tch TKQ t x hi TBCN sang x hi CSCN cc nc TBCN pht trin cao nht, C.Mc ch ra v xc nhhai giai onpht trin ca hnh thi kinh t - x hi CSCN: Giai on thp l XHCN, giai on cao l CSCN. giai on XHCN,ch kinh t v s pht trin ca vn ha mi t ti gii hn v ch bo m cho x hi thc hin nguyn tcLm theo nng lc, hng theo lao ng. giai on CSCN,con ngi khng cn b l thuc vo s pht trin ca lao ng; lao ng va l phng tin sng, va tr thnh nhu cu bc nht ca cuc sng; s pht trin phi thng ca lc lng sn xut to ra nng sut lao ng ngy cng tng, ca ci tun ra do dt x hi cc iu kin vt cht v tinh thn thc hin nguyn tcLm ht nng lc, hng theo nhu cu;s pht trin t do ca mi ngi l iu kin cho s pht trin t do ca tt c mi ngi.Xc nh, lun gii v XHCN l TKQ t CNTB ln CNCSc C.Mc phn tch: 1) Khng gian v thi gian l Gia x hi t bn ch ngha v x hi cng sn ch ngha l mt thi k ci bin cch mng t x hi n sang x hi kia [3]; 2) Thc cht x hi thi k khng phi l mt x hi cng sn ch ngha pht trin trn nhng c s ca chnh n, m tri li l mt x hi cng sn ch ngha vathot thait x hi t bn ch ngha, do l mt x hi, v mi phng din - kinh t, o c, tinh thn - cn mang nhng du vt ca x hi c m n lt lng ra [3], Thch ng vi thi k y l mt thi k qu chnh tr, v nh nc ca thi k y khng th l ci g khc hn lnn chuyn chnh cch mng ca giai cp v sn [4]; 3) Cng c thc hin s ci bin l nh nc chuyn chnh cch mng ca giai cp v sn.Thng nht vi ch ngha Mc v phn k hnh thi kinh t - x hi CNCS, vn dngvo phn tch, xem xt nhng nccha clc lng sn xut pht trin cao nh nc Nga X vit, hoccha tri quaCNTB mli ang v s b quach CNTB; cng s phn tch nhng thnh phn, b phn, c im khng thun nht, an xen, thm nhp ln nhau ca cc yu t ca CNTB v CNXH, thy c s ln t ca x hi c i vi x hi mi v tnh cht lu di, kh khn, phc tp ca thi k ny, V.I.Lnin phn chia qu trnh hnh thnh, pht trin ca hnh thi kinh t - x hi CNCS thnhba giai on: I nhng cn au ko di, II giai on u ca x hi cng sn ch ngha, III giai on cao ca x hi cng sn ch ngha. , xc nh: giai on u ca x hi cng sn ch ngha, l x hi va thot thai t x hi t bn ch ngha sau nhng cn au ko di [5].T s phn tch, nh gi trn y, V.I.Lnin a rakhi nim v thi k qu t CNTB ln CNXH, l: V l lun, khng th nghi ng g c rng gia ch ngha t bn v ch ngha cng sn, c mt thi k qu nht nh. Thi k khng th khng bao gm nhng c im hoc c trng ca c hai kt cu kinh t x hi y. Thi k qu y khng th no li khng phi l mt thi k u tranh gia ch ngha t bn ang giy cht v ch ngha cng sn ang pht sinh, hay ni mt cch khc, gia ch ngha t bn b nh bi nhng cha b tiu dit hn, v ch ngha cng sn pht sinh nhng vn cn rt non yu [6].Nghin cu, pht trin ch ngha Mc, V.I.Lnin lm su sc tnh c

baothaibinh.com.vn

Vn dng trit quan nim duy vt v lch s vo nghin cu i sng x hi, ch ngha Mc - Lnin li mt h thng l lun c bn, lch s, c th v thi k qu ln ch ngha x hi. (Ngun nh: tuyengiao.vn) 1. L lun v thi k qu ln ch ngha x hi ca ch ngha Mc - Lnin Vn dng trit quan nim duy vt v lch s vo nghin cu i sng x hi, ch ngha Mc - Lnin li mt h thng l lun c bn, lch s, c th v TKQ ln CNXH, c gi tr nh hng con ng pht trin i ln ca cc dn tc theo quy lut pht trin chung ca thi i v c th ca cc quc gia - dn tc. H thng da trn c s khoa hc v bao gm: Hc thuyt v hnh thi kinh t - x hi do C.Mc v Ph.ngghen pht minh to nn cuc cch mng trong quan nim v lch s x hi loi ngi, l c s khoa hc nhn thc chn thc v TKQ. Trn c s quan im sn xut vt chtl c s ca i sng x hi,phng thc sn xutquyt nh cc mt ca i sng x hi, ng thi l c squyt nh s hnh thnh, pht trin, thay thln nhau gia cc hnh thi kinh t - x hi, cc ng lm sng t, x hi loi ngi v s tun t tri qua 5 hnh thi kinh t - x hi t thp n cao [1]; nh cao, tin b nht l hnh thi kinh t - x hi cng sn ch ngha (CSCN). Gia cc hnh thi y lun c mt thi k chuyn tip c gi l TKQ. L lun v phn k hnh thi kinh t - x hi CSCN. Phn tch TKQ t x hi TBCN sang x hi CSCN cc nc TBCN pht trin cao nht, C.Mc ch ra v xc nh hai giai on pht trin ca hnh thi kinh t - x hi CSCN: Giai on thp l XHCN, giai on cao l CSCN. giai on XHCN, ch kinh t v s pht trin ca vn ha mi t ti gii hn v ch bo m cho x hi thc hin nguyn tc Lm theo nng lc, hng theo lao ng. giai on CSCN, con ngi khng cn b l thuc vo s pht trin ca lao ng; lao ng va l phng tin sng, va tr thnh nhu cu bc nht ca cuc sng; s pht trin phi thng ca lc lng sn xut to ra nng sut lao ng ngy cng tng, ca ci tun ra do dt x hi cc iu kin vt cht v tinh thn thc hin nguyn tcLm ht nng lc, hng theo nhu cu; s pht trin t do ca mi ngi l iu kin cho s pht trin t do ca tt c mi ngi. Xc nh, lun gii v XHCN l TKQ t CNTB ln CNCS c C.Mc phn tch: 1) Khng gian v thi gian l Gia x hi t bn ch ngha v x hi cng sn ch ngha l mt thi k ci bin cch mng t x hi n sang x hi kia [3]; 2) Thc cht x hi thi k khng phi l mt x hi cng sn ch ngha pht trin trn nhng c s ca chnh n, m tri li l mt x hi cng sn ch ngha va thot thai t x hi t bn ch ngha, do l mt x hi, v mi phng din - kinh t, o c, tinh thn - cn mang nhng du vt ca x hi c m n lt lng ra [3], Thch ng vi thi k y l mt thi k qu chnh tr, v nh nc ca thi k y khng th l ci g khc hn l nn chuyn chnh cch mng ca giai cp v sn [4]; 3) Cng c thc hin s ci bin l nh nc chuyn chnh cch mng ca giai cp v sn. Thng nht vi ch ngha Mc v phn k hnh thi kinh t - x hi CNCS, vn dng vo phn tch, xem xt nhng nc cha c lc lng sn xut pht trin cao nh nc Nga X vit, hoc cha tri qua CNTB m li ang v s b qua ch CNTB; cng s phn tch nhng thnh phn, b phn, c im khng thun nht, an xen, thm nhp ln nhau ca cc yu t ca CNTB v CNXH, thy c s ln t ca x hi c i vi x hi mi v tnh cht lu di, kh khn, phc tp ca thi k ny, V.I.Lnin phn chia qu trnh hnh thnh, pht trin ca hnh thi kinh t - x hi CNCS thnh ba giai on: I nhng cn au ko di, II giai on u ca x hi cng sn ch ngha, III giai on cao ca x hi cng sn ch ngha. , xc nh: giai on u ca x hi cng sn ch ngha, l x hi va thot thai t x hi t bn ch ngha sau nhng cn au ko di [5]. T s phn tch, nh gi trn y, V.I.Lnin a ra khi nim v thi k qu t CNTB ln CNXH, l: V l lun, khng th nghi ng g c rng gia ch ngha t bn v ch ngha cng sn, c mt thi k qu nht nh. Thi k khng th khng bao gm nhng c im hoc c trng ca c hai kt cu kinh t x hi y. Thi k qu y khng th no li khng phi l mt thi k u tranh gia ch ngha t bn ang giy cht v ch ngha cng sn ang pht sinh, hay ni mt cch khc, gia ch ngha t bn b nh bi nhng cha b tiu dit hn, v ch ngha cng sn pht sinh nhng vn cn rt non yu [6]. Nghin cu, pht trin ch ngha Mc, V.I.Lnin lm su sc tnh cht lu di, phc tp ca TKQ ln CNXH nhng nc trnh pht trin khc nhau, rng: Vi nhng nc cha c CNTB pht trin cao m i ln CNXH, cn phi c mt thi k qu kh lu di t ch ngha t bn ln ch ngha x hi [7]. Tnh cht c quy nh bi ch thi k khng ch phi lm nhim v ca TKQ t CNTB ln CNXH m cn phi thc hin c mt lot nhim v m ng l CNTB phi lm trc khi cch mng v sn n ra, nh xa b

dangcongsan.vn