phân biệt sự khác nhau giữa select và select distinct
Câu lệnh SELECT trong SQL được sử dng để truy vấn dữ liệu từ một cơ sở dữ liệu. K bạn sử dụng SELECT DISTINCT, nó sẽ trả về giá trị duy nhất của cột hoặc cột được chọn, loạiỏ các bản ghi trùng lặp.
òn SELECT thông thường sẽ trả về toàn bộ các bản ghi từảng hoặc các cột được chọn, bao gồm cả các bản ghi trùng lặp.Để đơn giản hơn, SELECT sẽ lấy ra t cả dữ liệu từ cơ sở dữ liệu, bao gồ cả các bản ghi trùng lặp, trong khi SELECT chỉ trả về các giá trị duy nhất từ c được chỉ định.
Phân biệt Having với Where trogn SQL
Trong SQL, mệnh đề WHERE được sử dng để lọc các bản ghi có điều kiện cụ thể. Nó được sửụng trong mệnh đề SELECT để chỉ định các điều kiện cho các bản ghi mà bạn muốn trả về. Ví dụ, nếu muốn lấy ra tất cả các bản ghi có gi trị cột "age" lớn hơn18, bạn sẽ sử dụng mệnhề WHERE như sau:
SELECT * FROM table_name WHERE age > 18``` Mặt khác, mệnh đ HAVING cũng được sử dụng để đt điều kiện, nhưng nó được sử dụng trong mnh đề GROUP BY trong truy vấn SQL. Mệnh đ HAVING được sử dụng để lọc các bản ghi khi các dòng đã được nhóm lại bằngệnh đề GROUP BY. Ví dụ, nếu bạn muốn nhóm các bản ghi theo một cột "" và sau đó lựa chọn các nh có tổng số lượng nhân viên lớn hơn 10, bạn sẽ sử dụng mệnh đề HAVING như sau ```sql SELECT department, COUNT(*) FROM employees GROUP BY HAVING COUNT(*) > 10;
Như vậ, WHERE được sử dụng để lọc dữ liệu trước khi nhóm lại (nếu có), trong khi HAVING được sử dụng lọc dữ liệu sau khi nhóm lại.
Câu lệnh SELECT là gì và cú pháp viết
Câu lệnh SELECT trong SQL được sử dụ để truy vấn dữ liệu từ mộtơ sở dữ liệu. Cú pháp cơ bản của câu lệnh như sau:
SELECT column1, column2, ... FROM table_name;
Trong đó:
-SELECT: từ khóa chỉ định rằng chúng ti đang chọn dữ liệu từ cơ sở dữ liệu.
column1, column2, ...`: là tên các cột mà bạn muốn trả về từảng.
table_name
: là tên của bảng mà bạn mun truy vấn dữ liệu.Câu lệnh INSERT là gì và cú pháp viết
Câu lệnh INSERT trong SQL được sử dụ để chèn thêm dữ liệu vào bảng. Cú pháp cơ bản của câu lệnh như sau:
INSERT INTO table_name (column1, column2, ...) VALUES (value1, value2, ...);
Trong đó:
INSERT INTO
: là từ khóa chỉ định rằng chúng ta đang chèn dữ liệu vào bảng.table_name
: là tên của bảng mà bạn muốn chèn dữ liệu vào.(column1, column2, ...)
: là danh sách các cột mà bạn muốn chèn dữ liệu vào.VALUES (value1, value2, ...)
: là giá trị mà bạn muốn chèn vào các cột tương ứng.Ví dụ:
INSERT INTO employees (id, name, age, salary) VALUES (1, 'John', 30, 50000);